Những thuật ngữ SEO cơ bản dành cho những ai mới sở hữu website

Nếu bạn đang tìm hiểu về SEO, việc nắm rõ các thuật ngữ SEO là điều cơ bản và cần thiết để khởi đầu. Vậy SEO có những thuật ngữ quan trọng nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Các thuật ngữ SEO từ cơ bản đến chuyên ngành

SEO

Thuật ngữ SEO - Search engine optimization, được hiểu là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Nhiệm vụ của SEO là giúp website đạt được thứ hạng cao trên Google, tạo ra chuyển đổi tự nhiên.

CTR

Đây là tỷ lệ khách hàng click vào website. Chỉ số này được tính dựa trên hai tổng số lần hiển thị và số lượng khách hàng click. Ví dụ: Tổng lượt hiển thị là 6400, lượt click là 1200, khi này CTR là 18.75%

CR

Là tỷ lệ chuyển đổi thành công. Công thức tính CR = Lead (lượng khách hàng để lại thông tin) / Traffic. Ví dụ, website của bạn tháng này có 1.000 người để lại thông tin, traffic là 10.0000 thì CR là 10%.

CR

Page Rank

Là chỉ số biểu thứ hạng của website trên trang tìm kiếm của Google. Thứ hạng cao, độ uy tín càng lớn và ngược lại. Đây là chỉ số là các SEOer sẽ phải chú ý và tối ưu thường xuyên để có được vị trí tốt.

Redirect 301

Là chuyển hướng url này đến 1 url khác trên website. Ví dụ, bạn chuyển hướng url A → url B. Khi khách hàng click vào url A sẽ lập tức được chuyển đến url B một cách nhanh chóng và đơn giản.

400: Bad Request

Nếu bạn thấy xuất hiện thuật ngữ SEO này có nghĩa là server mà bạn đang muốn truy cập không thể khởi động lúc này. Bạn cần kiểm tra lại đường dẫn em đã đúng chưa và chỉnh sửa lại để có thể truy cập.

Algorithm

Thuật ngữ SEO này được hiểu là thuật toán, chỉ công thức mà các công cụ tìm kiếm sử dụng để xử lý truy vấn của bạn. Sau 1 thời gian (không cố định), Google sẽ cập nhật thuật toán, các SEOer sẽ phải nắm được và tối ưu cho phù hợp với yêu cầu.

Algorithm

Robots.txt

Nhắc đến Robots.txt, bạn cần biết được đây là tệp văn bản nằm tại thư mục gốc của website, có nhiệm vụ dẫn đường cho Google thu thập thông tin và lập chỉ mục cho trang web của  bạn.

DA,PA

Hai thuật ngữ SEO này được viết tắt bởi cụm từ Domain authority và Page authority.  Chỉ số này là cơ sở để đánh giá độ uy tín của website. DA,PA cao chính là mục tiêu của hầu hết các SEOer hiện nay.

Analytics

Đây là công cụ đo lường uy tín của Google. Với Analytics, bạn có thể theo dõi được sự tăng trưởng của website thông qua các chỉ số từ cơ bản đến nâng cao như: Traffic, time on site, bounce rate, luồng đi khách hàng….

Xem thêmGoogle Analytics là gì? 5 chỉ số Google Analytics cần nắm vững (sapo.vn)

Backlink

Là tất cả những liên kết nằm ngoài website và được trỏ về trang web của bạn. Hệ thống backlink càng chặt chẽ, càng chất lượng, website của bạn sẽ càng được Google đánh giá cao về mặt uy tín.

Anchor Text

Thuật ngữ Anchor Text chỉ những từ khoá/ cụm từ khóa được gắn liên kết. Thường những từ khóa được chọn có liên quan trực tiếp đến nội dung trong link được gắn. Và hầu hết, đó là từ khoá chính của link đó.

Canonical 

Thẻ Canonical được sử dụng trong các bài viết nhằm thông báo đến Google rằng đây là nội dung gốc. Như vậy, trong quá trình đánh giá , Google sẽ không xếp hạng những nội dung trùng lặp mà xếp hạng nội dung gốc đã được gắn Canonical trước đó.

Clickbait

Clickbait là thuật ngữ SEO có nghĩa là “mồi nhử”, thường được sử dụng để thu hút người dùng click vào bài viết. Nếu dùng Clickbait đúng cách, nó có thể đem đến cho bạn rất nhiều giá trị về cả traffic lẫn chuyển đổi.

Xem thêm: Clickbait là gì? Có nên sử dụng clickbait trong SEO không? (sapo.vn)

Cloaking

Cloaking có nghĩa là che giấu nội dung, nhằm qua mắt các công cụ tìm kiếm. Hiện kỹ thuật này đang bị Google cấm và chỉ có các SEO mũ đen sử dụng. Nếu bị Google phát hiện, website có thể sẽ bị bay màu bất cứ lúc nào.

Crawl

Crawl tức là cao dữ liệu, là một thuật ngữ SEO quen thuộc. Với kỹ thuật này, Google có thể nắm bắt được tất cả thông tin, dữ liệu của website, hiểu được website đang nói đến chủ đề gì để trả kết quả truy vấn cho người dùng khi cần thiết.

Spin content

Thuật ngữ SEO spin content chỉ 1 hành động tạo ra content mới dựa trên content đã có sẵn bằng cách thay đổi lại vị trí, từ đồng nghĩa. Các SEOer sẽ dùng các công cụ hỗ trợ như SpinEditor để thực hiện công việc này.

Spin content

Duplicate content

Là những nội dung bị trùng lặp trên cùng 1 hệ thống website hoặc ngoài internet. Nếu bị không kịp thời phát hiện, nội dung có thể sẽ bị đánh rớt thứ hạng hoặc nặng hơn có thể bị Google phạt.

Heading

Là các thẻ tiêu đề được sắp xếp từ 1 - 6. Các thẻ tiêu đề này thường sẽ chứa từ khoá để bổ trợ cho SEO. Người dùng cũng có thể dựa vào các heading hiển thị trong bài để nắm bắt được nội dung bài viết.

Xem thêm: Heading là gì? Cách tối ưu heading tốt cho SEO (sapo.vn)

Keyword density

Là mật độ từ khóa trong bài viết. Tỷ lệ này được tính dựa trên số lượng chữ trong bài và số lần từ khóa được lặp lại. Tỷ lệ từ khoá quá cao có thể bị tính là spam, ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm người dùng.

Với những thuật ngữ SEO được giới thiệu trên đây hy vọng sẽ giúp ích được bạn trong quá trình tìm hiểu SEO. Hãy theo dõi các bài viết trên Sapo.vn để có cho mình thêm những thông tin hữu ích về website nhé.

(Còn tiếp)

Tweet
5/5 (0 vote)

BÀI VIẾT LIÊN QUANBÀI VIẾT LIÊN QUAN

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂMCÓ THỂ BẠN QUAN TÂM