Trong quá trình vận hành công ty, đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc nắm rõ nghĩa vụ thuế là yếu tố quan trọng giúp quản lý tài chính hiệu quả và tránh rủi ro pháp lý. Việc tính thuế đúng không chỉ đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn giúp tối ưu hóa lợi nhuận, quản lý chi phí hợp lý và lên kế hoạch kinh doanh ổn định.
Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Sapo tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn nhất năm 2025, các mức thuế suất áp dụng, thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ, cũng như những trường hợp được miễn thuế.. nhé!
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Dựa trên quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, ta có thể hiểu về khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên phần thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ… có thu nhập. Nói cách khác, bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào có hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận đều thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật.
Nói một cách dễ hiểu, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp trực tiếp cho Nhà nước, được tính dựa trên phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ chi phí hợp lý, hợp lệ. Từ đó có thể suy ra rằng, nếu công ty có lãi thì mới phải nộp thuế TNDN, còn nếu doanh nghiệp bị lỗ thì sẽ không phát sinh thuế phải nộp.
2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Sau khi đã biết được “thuế thu nhập doanh nghiệp là gì”, cùng tiếp tục khám phá các vai trò quan trọng của thuế TNDN đối với chính doanh nghiệp, với Nhà nước và cả xã hội dưới đây:
- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước: Khi doanh nghiệp nộp thuế TNDN, tiền thuế sẽ được chuyển trực tiếp vào Ngân sách Nhà nước. Sau đó, Nhà nước sẽ dùng chúng để đầu tư vào các hoạt động thiết yếu như xây dựng hạ tầng, nâng cấp bệnh viện, cải thiện hệ thống giáo dục và an sinh xã hội… phục vụ nhân dân.
- Thuế TNDN điều tiết hoạt động kinh doanh: Thông qua mức thuế suất và các chính sách ưu đãi, Nhà nước có thể định hướng doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn cần khuyến khích phát triển. Ví dụ: Một doanh nghiệp mở nhà máy ở khu công nghiệp vùng sâu có thể được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN trong vài năm. Điều này vừa giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng, phân phối lại thu nhập: Do thuế TNDN đánh trực tiếp vào lợi nhuận, vì vậy, những doanh nghiệp có lãi lớn sẽ đóng góp nhiều hơn. Đây cũng là cách để Nhà nước tái phân phối nguồn thu, sử dụng cho hạ tầng, y tế, giáo dục và các hoạt động cộng đồng, đem lợi ích quay trở lại cộng đồng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển bền vững: Một hệ thống thuế thu nhập doanh nghiệp minh bạch và ổn định sẽ giúp thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Khi chính sách ưu đãi thuế được áp dụng hợp lý, doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn địa điểm đầu tư, đồng thời môi trường cạnh tranh công bằng cũng được hình thành, thúc đẩy phát triển bền vững.
3. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế, được quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN. Cụ thể bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tại Việt Nam: Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nước ngoài: Có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức hợp tác xã: Thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp: Thành lập theo quy định của Nhà nước, có phát sinh hoạt động kinh doanh.
- Các tổ chức khác: Có sản xuất, kinh doanh và tạo ra thu nhập thuộc diện chịu thuế.
Để dễ hình dung hơn, dưới đây là bảng tóm tắt các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nhanh chóng xác định mình có thuộc diện phải nộp thuế hay không:
Đối tượng | Mô tả | Phạm vi thu nhập phải nộp thuế |
Doanh nghiệp Việt Nam | Thành lập & hoạt động theo pháp luật VN | Toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN |
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN | DN thành lập ở nước ngoài, có chi nhánh, nhà máy, VPĐD... tại VN | - Thu nhập phát sinh tại VN - Thu nhập từ nước ngoài liên quan đến cơ sở thường trú |
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN (ngoài phạm vi cơ sở thường trú) | DN nước ngoài có hoạt động tại VN nhưng thu nhập không liên quan cơ sở thường trú | Thu nhập phát sinh tại VN |
Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN | DN chỉ có giao dịch phát sinh thu nhập tại VN | Thu nhập phát sinh tại VN |
Tổ chức khác | Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác có SXKD phát sinh thu nhập | Thu nhập phát sinh theo quy định pháp luật VN |
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn nhất 2025
Cùng tìm hiểu doanh nghiệp của bạn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu, cách tính thuế TNDN chuẩn, không lo phạt, truy thu bằng quy trình 4 bước chi tiết dưới đây:
4.1 Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
Cách xác định Doanh thu (1)
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, bất kể đã thu tiền hay chưa.
Cách xác định Chi phí được trừ (2)
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ % tính trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế liên quan đến R&D.
- Khoản chi thực tế phát sinh khác, bao gồm:
- Chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động lực lượng dân quân tự vệ và các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác.
- Chi hỗ trợ hoạt động tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
- Chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc.
- Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa; các khoản tài trợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng; tài trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
- Chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
- Giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, trường hợp bất khả kháng khác chưa được bồi thường.
- Chi cho người biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo Luật các tổ chức tín dụng.
- Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ.
- Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính nhằm trung hoà carbon, net zero, giảm ô nhiễm môi trường, liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ.
- Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.
Các khoản thu nhập khác (3)
Một số khoản thu nhập khác phổ biến theo Luật thuế TNDN gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: bán, thanh lý tài sản cố định, quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý dự án, góp vốn, chứng khoán.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- ....
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN |
Thu nhập chịu thuế (4) = Doanh thu (1) - Chi phí được trừ (2) + Các khoản thu nhập khác (3) |
4.2 Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
Các loại thu nhập được miễn thuế (5)
Dưới đây là 14 loại thu nhập được miễn thuế TNDN theo Luật Thuế nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15. Bạn có thể tra cứu nhanh chóng xem doanh nghiệp hoặc thu nhập của mình có nằm trong các trường hợp được miễn, ưu đãi thuế TNDN không nhé:
STT | Thu nhập được miễn/ ưu đãi thuế TNDN | Ghi chú |
1 | Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; sản xuất cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn đặc biệt khó khăn; thu nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các hoạt động trên, sản xuất muối | - |
2 | Thu nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | - |
3 | Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp | - |
4 | Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; bán sản phẩm công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam; bán sản phẩm thử nghiệm (bao gồm sản xuất thử nghiệm có kiểm soát) | Miễn thuế tối đa 03 năm |
5 | Thu nhập doanh nghiệp có ≥30% lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS và ≥20 lao động, không gồm doanh nghiệp tài chính, bất động sản | - |
6 | Thu nhập từ giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt, đối tượng tệ nạn xã hội | - |
7 | Thu nhập chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN; bao gồm trường hợp bên nhận hưởng ưu đãi thuế | - |
8 | Khoản tài trợ nhận được cho giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, Quỹ hỗ trợ đầu tư; bồi thường Nhà nước | Sử dụng không đúng mục đích sẽ bị truy thu và xử phạt |
9 | Khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước 100% vốn | - |
10 | Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon lần đầu; tiền lãi trái phiếu xanh; chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu | - |
11 | Thu nhập (lãi tiền gửi, lãi trái phiếu Chính phủ, lãi tín phiếu kho bạc) từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao: a) Ngân hàng Phát triển Việt Nam; b) Ngân hàng Chính sách xã hội; c) Công ty TNHH một thành viên quản lý tài sản các tổ chức tín dụng; d) Hoạt động quỹ tài chính nhà nước, tổ chức không vì lợi nhuận theo quyết định Chính phủ/Thủ tướng | - |
12 | Phần thu nhập không chia của cơ sở xã hội hóa giáo dục, y tế và lĩnh vực khác; phần thu nhập hình thành quỹ chung, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | Đáp ứng tỷ lệ tối thiểu theo quy định Chính phủ |
13 | Thu nhập từ chuyển giao công nghệ ưu tiên cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn đặc biệt khó khăn | - |
14 | Thu nhập đơn vị sự nghiệp công lập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công: a) dịch vụ cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước; b) dịch vụ Nhà nước hỗ trợ kinh phí; c) dịch vụ tại địa bàn đặc biệt khó khăn | - |
Các loại lỗ được kết chuyển theo quy định (6)
Doanh nghiệp có lỗ được phép chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập chịu thuế, thời gian chuyển lỗ liên tục tối đa 05 năm, tính từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ |
Thu nhập tính thuế (7) = Thu nhập chịu thuế (4) - [Thu nhập được miễn thuế (5) + Các khoản lỗ được kết chuyển (6)] |
4.3 Bước 3: Xác định Mức thuế suất thuế TNDN (8)
Bạn đang thắc mắc thuế doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm? Dưới đây là các mức thuế suất TNDN áp dụng theo quy định hiện hành, bao gồm cả doanh nghiệp thông thường và những ngành nghề đặc thù:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cơ bản là 20%, trừ các trường hợp ưu đãi theo quy định pháp luật.
- Mức thuế suất TNDN theo tổng doanh thu trong năm:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 15%
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng áp dụng thuế suất 17%.
Lưu ý: Tổng doanh thu để xác định đối tượng áp dụng thuế suất là doanh thu của kỳ tính thuế trước liền kề.
- Một số ngành đặc thù có thuế suất TNDN riêng:
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: 25-50%. Mức thuế suất cụ thể đối với hoạt động khai thác dầu khí sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, phù hợp với từng hợp đồng.
- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật): 50%. Nếu mỏ có từ 70% diện tích trở lên nằm ở vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất áp dụng là 40%.
Dưới đây là bảng tổng hợp các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho bạn dễ nắm bắt thông tin:
Đối tượng doanh nghiệp / ngành nghề | Thuế suất TNDN | Ghi chú |
Doanh nghiệp chung | 20% | Thuế suất cơ bản, trừ các trường hợp ưu đãi |
Doanh nghiệp có tổng doanh thu ≤ 3 tỷ đồng/năm | 15% | Doanh thu tính theo kỳ tính thuế trước liền kề |
Doanh nghiệp có tổng doanh thu > 3 tỷ đến ≤ 50 tỷ đồng/năm | 17% | Doanh thu tính theo kỳ tính thuế trước liền kề |
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí | 25–50% | Mức cụ thể do Thủ tướng quyết định theo vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, phù hợp từng hợp đồng |
Khai thác tài nguyên quý hiếm (vàng, bạc, bạch kim, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm…) | 50% | Áp dụng chung |
Khai thác tài nguyên quý hiếm tại vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn (≥70% diện tích mỏ) | 40% | Ưu đãi giảm thuế so với mức chung |
4.4 Bước 4: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP |
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế (7) x Thuế suất thuế TNDN (8) |
Ví dụ cụ thể: Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất & Thương mại LMN
- Lĩnh vực: Kinh doanh thực phẩm chế biến sẵn
- Địa bàn hoạt động: Thành phố (không thuộc vùng ưu đãi đặc biệt)
- Tổng doanh thu năm 2024: 4.000.000.000 đồng
- Chi phí hợp lý phát sinh trong năm: 3.000.000.000 đồng
- Lỗ năm 2023 được kết chuyển sang 2024: 200.000.000 đồng
Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu − Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
= 4.000.000.000 − 3.000.000.000 + 0 = 1.000.000.000 đồng
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
=1.000.000.000 − (0 + 200.000.000) = 800.000.000 đồng
Bước 3: Xác định thuế suất TNDN
Tổng doanh thu của doanh nghiệp là 4 tỷ đồng ( > 3 tỷ và ≤ 50 tỷ đồng ) → Áp dụng thuế suất 17%
Bước 4: Tính thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
= 800.000.000 × 17% = 136.000.000 đồng
5. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN
5.1 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:
- Hồ sơ quyết toán thuế năm (doanh nghiệp): Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Hồ sơ khai thuế năm (doanh nghiệp): Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ: Kỳ tính thuế: 01/01/2025 - 31/12/2025
-> Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 31/03/2026 (cuối tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm 2025).
-> Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm: 31/01/2026 (cuối tháng đầu tiên của năm tài chính tiếp theo).
5.2 Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?
Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ở đâu thì đó là trụ sở chính. Bạn sẽ nộp thuế TNDN về cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở đó.
Nếu doanh nghiệp có cơ sở sản xuất phụ thuộc (ví dụ nhà máy, xưởng, chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác), thì số thuế TNDN phải phân bổ giữa nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất theo tỷ lệ chi phí.
Ví dụ:
Công ty A đăng ký trụ sở chính tại Hà Nội, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ uống.
- Tại Hà Nội: Công ty có văn phòng và bộ phận kinh doanh.
- Tại Hải Phòng: Công ty có nhà máy sản xuất (cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc).
Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Công ty A vẫn nộp thuế TNDN tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính ở Hà Nội.
Tuy nhiên, do có nhà máy ở Hải Phòng, nên công ty phải phân bổ một phần thuế TNDN cho Hải Phòng, dựa trên tỷ lệ chi phí phát sinh tại nhà máy so với tổng chi phí của toàn doanh nghiệp.
6. Một số câu hỏi thường gặp về thuế TNDN
Câu 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là Corporate Income Tax (CIT). Đây là loại thuế trực thu, đánh vào phần lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định pháp luật. Việc hiểu rõ tên tiếng Anh của khái niệm này giúp doanh nghiệp:
- Nắm bắt đúng nghĩa trong các văn bản, tài liệu quốc tế.
- Thuận tiện khi làm báo cáo, giao dịch, ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài.
- Tránh nhầm lẫn khi tham khảo các quy định thuế bằng tiếng Anh.
Câu 2: Lợi nhuận sau thuế TNDN là gì?
Lợi nhuận sau thuế TNDN là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước. Đây là nguồn lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể sử dụng để chia cổ tức, tái đầu tư hoặc trích lập các quỹ.
Câu 3: Thuế suất thuế TNDN là bao nhiêu?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông hiện nay là 20%. Ngoài ra, một số lĩnh vực đặc thù có thể áp dụng thuế suất ưu đãi 10% hoặc 17% theo quy định.
Câu 4: Nếu doanh nghiệp bị lỗ thì có phải nộp thuế TNDN không?
Nếu trong kỳ tính thuế doanh nghiệp bị lỗ thì không phải nộp thuế TNDN, vì thuế chỉ đánh trên phần lợi nhuận dương. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế theo quy định.
Câu 5: Doanh nghiệp nộp chậm thuế TNDN thì bị phạt thế nào?

Theo Khoản 3, Điều 3, Luật số 106/2016/QH13, mức tiền chậm nộp thuế được tính là 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp, và thời gian tính lãi bắt đầu từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế cho đến trước ngày nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, với các hành vi về trốn thuế hoặc gian lận thuế, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế, tùy theo mức độ vi phạm cụ thể.
Câu 6: Doanh nghiệp bị lỗ thì có được chuyển khoản lỗ sang những năm sau để trừ vào lợi nhuận tính thuế không? Nếu có thì được chuyển tối đa trong bao nhiêu năm?
Doanh nghiệp bị lỗ được phép chuyển lỗ liên tục tối đa 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ. Số lỗ này được bù trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo trong thời hạn nói trên. (Theo Điều 16, Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15).
Câu 7: Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, thì việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được thực hiện như thế nào?
Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN đến thời điểm ra quyết định giải thể hoặc phá sản, và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chấm dứt hoạt động.
Trên đây là những thông tin cơ bản và cập nhật mới nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bao gồm khái niệm thuế TNDN là gì, đối tượng phải nộp thuế, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn, chính xác và các trường hợp được miễn thuế.
Việc nắm rõ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, tránh rủi ro pháp lý mà còn hỗ trợ trong việc hoạch định tài chính, tối ưu lợi nhuận.
Để luôn cập nhật những thay đổi quan trọng về chính sách thuế và quản trị tài chính, doanh nghiệp có thể thường xuyên theo dõi các kênh thông tin chính thống hoặc đồng hành cùng Sapo để được hỗ trợ toàn diện.