Chứng nhận Bộ Công Thương

+230.000 khách hàng đã lựa chọn Sapo

Bán hàng hợp kênh
Quản lý tập trung
Tiết kiệm thời gian & chi phí

BHXH bắt buộc cho hộ kinh doanh 2025: Mức đóng, cách đăng ký

Từ ngày 01/07/2025, chủ hộ kinh doanh và người lao động làm việc cho hộ chính thức thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc theo Luật BHXH 2024. Đây là thay đổi lớn đối với hơn 5 triệu hộ kinh doanh, đặc biệt là những hộ trước giờ chưa từng tham gia BHXH. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ: ai phải đóng, mức đóng bao nhiêu, quyền lợi được hưởng, thủ tục cần chuẩn bị và rủi ro nếu không tham gia đúng hạn. Mục tiêu là giúp hộ kinh doanh nắm chắc quy định mới và chủ động thực hiện trước thời điểm bắt buộc.

1. Ai trong Hộ kinh doanh nào bắt buộc tham gia BHXH?

Từ ngày 01/07/2025, Luật BHXH 2024 chính thức mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, trong đó có chủ hộ kinh doanh người lao động làm việc cho hộ. Để hiểu rõ ai phải đóng, ai không thuộc diện đóng, trước hết cần xác định hộ kinh doanh là gì và các nhóm đối tượng trong hộ kinh doanh theo quy định pháp luật.

1.1. Chủ Hộ kinh doanh

Từ 01/07/2025, chủ hộ phải tham gia BHXH bắt buộc, Theo Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2024, chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh hợp pháp thuộc nhóm phải tham gia BHXH bắt buộc, trừ một số trường hợp đặc biệt (viết ở mục 3).

Đối tượng

Theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh là mô hình do một cá nhân hoặc một nhóm người/hộ gia đình đứng tên đăng ký và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Người đứng tên đăng ký hoặc được các thành viên ủy quyền chính là chủ hộ kinh doanh.

Chủ hộ kinh doanh bao gồm:

  • Cá nhân trực tiếp đứng tên đăng ký hộ kinh doanh.
  • Hoặc người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện.

Nghĩa vụ

  • Đăng ký tham gia BHXH cho chính mình.
  • Đồng thời thực hiện nghĩa vụ của “người sử dụng lao động” nếu có thuê nhân viên:
    • Đăng ký BHXH cho lao động.
    • Đóng phần nghĩa vụ của chủ hộ theo tỷ lệ luật định.
    • Khai báo, cập nhật thông tin lao động với cơ quan BHXH.

Việc tham gia BHXH bắt buộc giúp chủ hộ kinh doanh được tiếp cận đầy đủ 4 chế độ quan trọng: hưu trí – tử tuất – ốm đau – thai sản, thay vì chỉ hưu trí và tử tuất như BHXH tự nguyện trước đây.

1.2. Người lao động làm việc cho hộ kinh doanh 

Không chỉ chủ hộ, người lao động làm việc cho hộ kinh doanh được tham gia BHXH bắt buộc theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2024 nếu người lao động gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không thời hạn.
  • Người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 01 tháng trở lên.
  • Người làm việc có trả lương/tiền công và chịu sự quản lý – điều hành của chủ hộ.

Mức đóng giữa chủ hộ và người lao động khác nhau

  • Người lao động: đóng phần tương ứng theo tỷ lệ luật định (ví dụ 8% vào quỹ hưu trí – tử tuất).
  • Chủ hộ sử dụng lao động: đóng phần của “người sử dụng lao động” để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên.

Lưu ý: Nếu chỉ thuê thời vụ vài ngày, không có hợp đồng, không quản lý – điều hành chặt chẽ → có thể không thuộc diện bắt buộc. Nhưng nếu có hợp đồng 1 tháng trở lên → bắt buộc phải đóng.

Ai bắt buộc tham gia bao hiểm xã hội
Ai bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội cho hộ kinh doanh?

Xem thêm: Chính thức nâng mức doanh thu không phải nộp thuế cho hộ kinh doanh lên 500 triệu đồng/năm

2. Mức đóng BHXH bắt buộc cho hộ kinh doanh từ 01/07/2025 

Từ ngày 01/07/2025, mức đóng bảo hiểm xã hội của chủ hộ kinh doanh và người lao động làm việc tại hộ được áp dụng theo Luật BHXH 2024. Điểm quan trọng nhất là chủ hộ được quyền lựa chọn mức lương làm căn cứ đóng, nhưng phải nằm trong khoảng luật quy định. Phần dưới đây tớ giải thích thật rõ từng phần.

2.1. Tỷ lệ đóng theo luật BHXH 2024 của chủ hộ

Chủ hộ kinh doanh (thuộc đối tượng tại điểm m khoản 1 Điều 2) được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, việc lựa chọn này phải tuân thủ mức sàn và mức trần:

  • Mức thấp nhất: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp nhất phải bằng mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
  • Mức cao nhất: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng

Theo Luật BHXH 2024 và các văn bản hướng dẫn liên quan, chủ hộ kinh doanh phải đóng vào 2 quỹ chính:

  • 3% vào quỹ ốm đau – thai sản.
  • 22% vào quỹ hưu trí – tử tuất.

Tổng tỷ lệ đóng = 25% × tiền lương tháng do chủ hộ lựa chọn.

Mức đóng BHXH cho chủ hộ

Dưới đây là các ví dụ phổ biến:

Mức lương làm căn cứ

Công thức 25% × lương

Số tiền phải đóng/tháng

2.340.000 (tối thiểu)

25% × 2.340.000

585.000 đồng

5.000.000

25% × 5.000.000

1.250.000 đồng

10.000.000

25% × 10.000.000

2.500.000 đồng

20.000.000

25% × 20.000.000

5.000.000 đồng

46.800.000 (tối đa)

25% × 46.800.000

11.700.000 đồng

2.2. Mức đóng cho người lao động làm việc tại hộ kinh doanh

Khác với chủ hộ, người lao động làm việc theo hợp đồng từ 01 tháng trở lên sẽ có tỷ lệ đóng theo quy định riêng, bao gồm BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN nếu thuộc diện.

Tỷ lệ người lao động phải đóng

  • 8% vào quỹ hưu trí – tử tuất.
  • 1,5% vào quỹ bảo hiểm y tế (BHYT).
  • 1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) nếu thuộc đối tượng tham gia.

=>> Tổng NLĐ đóng: 10,5% – 10,5% tùy trường hợp có BHTN hay không.

Tỷ lệ chủ hộ (người sử dụng lao động) phải đóng thêm cho NLĐ

  • 14% vào hưu trí – tử tuất.
  • 3% vào ốm đau – thai sản.
  • 3% vào BHYT.
  • 1% vào tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.
  • 1% vào BHTN (nếu NLĐ thuộc diện).

Ví dụ minh họa: Nhân viên ký hợp đồng 6.000.000/tháng:

  • NLĐ đóng: 10,5% × 6.000.000 = 630.000 đồng
  • Chủ hộ đóng thêm: 19% × 6.000.000 = 1.140.000 đồng

=>> Tổng cộng: 1.770.000 đồng/tháng (gồm cả phần NLĐ tự đóng).

Mức đóng BHXH cho người lao động

3. Quyền lợi khi tham gia BHXH bắt buộc của hộ kinh doanh

Khi chuyển sang BHXH bắt buộc từ ngày 01/07/2025, chủ hộ kinh doanh và người lao động làm việc tại hộ sẽ được hưởng nhiều chế độ hơn so với BHXH tự nguyện trước đây. Đây là điểm thay đổi quan trọng giúp nhóm hộ kinh doanh được bảo vệ an sinh đầy đủ hơn, đồng thời giảm rủi ro khi gặp biến cố về sức khỏe, thu nhập hoặc tuổi già.

Dưới đây là các quyền lợi nổi bật theo Luật BHXH 2024.

3.1. Hưởng lương hưu

Chủ hộ kinh doanh (thuộc điểm m khoản 1 Điều 2) sẽ được hưởng lương hưu nếu nghỉ việc và có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi đủ tuổi nghỉ hưu theo Bộ luật Lao động,.

  • Lương hưu hằng tháng: Mức lương hưu được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, tối đa 75%,.
  • Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: Nếu có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm quy định để đạt 75% mức lương hưu (35 năm đối với nam, 30 năm đối với nữ), Chủ hộ còn được hưởng trợ cấp một lần,.
  • Bảo hiểm xã hội một lần: Nếu chấm dứt tham gia BHXH mà chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu và thuộc một trong các trường hợp luật định (ví dụ: đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 15 năm đóng BHXH, ra nước ngoài định cư, mắc bệnh hiểm nghèo,...) thì có thể được hưởng BHXH một lần,,,.
  • Trợ cấp hằng tháng: Nếu đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, Chủ hộ có thể chọn hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình thay vì hưởng BHXH một lần

3.2. Chế độ ốm đau

Chủ hộ kinh doanh được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc để điều trị bệnh không phải bệnh nghề nghiệp, điều trị tai nạn không phải tai nạn lao động, điều trị tai nạn khi đi lại, điều trị khi thương tật/bệnh tật tái phát, hiến/lấy/ghép mô, hoặc chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau,,,.

  • Thời gian hưởng: Tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH bắt buộc và điều kiện làm việc, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm dao động từ 30 ngày đến 70 ngày làm việc,,,.
  • Trợ cấp:
    • Đối với thời gian nghỉ ốm thông thường, mức trợ cấp bằng 75% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc,.
    • Sau khi hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau thông thường mà vẫn phải điều trị bệnh dài ngày, mức hưởng tiếp tục là 50%, 55%, hoặc 65% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH bắt buộc…
  • Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe: Nếu đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong một năm mà sức khỏe chưa phục hồi, Chủ hộ có thể được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa 10 ngày trong một năm,. Mức hưởng cho một ngày nghỉ dưỡng sức là 30% mức tham chiếu

3.3. Chế độ Thai sản

Chủ hộ kinh doanh (là lao động nữ hoặc lao động nam có vợ sinh con) sẽ được hưởng chế độ thai sản,,,:

Trường hợp Lao động nữ sinh con:

  • Được nghỉ thai sản để khám thai tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 02 ngày,.
  • Được hưởng trợ cấp thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết lưu, với thời gian nghỉ tối đa từ 10 đến 50 ngày tùy theo tuổi thai,,.
  • Thời gian nghỉ khi sinh con thực hiện theo Bộ luật Lao động,.
  • Trợ cấp thai sản một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức tham chiếu tại tháng sinh con,.
  • Trợ cấp thai sản hằng tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc của 06 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc,.

Trường hợp Lao động nam (Chủ hộ): Khi vợ sinh con, được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 05 đến 14 ngày làm việc tùy trường hợp (sinh thường, sinh đôi, sinh mổ,...),.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Lao động nữ có thể được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa 05 đến 10 ngày tùy trường hợp sau khi hết thời gian nghỉ thai sản,,,. Mức hưởng cho một ngày là 30% mức tham chiếu 

3.3. Trợ cấp tử tuất

Khi Chủ hộ kinh doanh chết (hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết), thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng sẽ được hưởng các chế độ:

  • Trợ cấp mai táng: Tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng một lần nếu Chủ hộ đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc chết do tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp,. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng người đó chết,.
  • Trợ cấp tuất hằng tháng: Thân nhân được hưởng nếu Chủ hộ có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên, đang hưởng lương hưu hoặc chết do tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp,. Mức trợ cấp tuất hằng tháng là 50% mức tham chiếu cho mỗi thân nhân, hoặc 70% mức tham chiếu nếu thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng,.
  • Trợ cấp tuất một lần: Thân nhân được hưởng nếu không đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc có nguyện vọng hưởng một lần,. Mức hưởng được tính theo số năm đã đóng BHXH và mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
Quyền lợi khi tham gia BHXH

3.4. So sánh BHXH bắt buộc - BHXH tự nguyện

Để hộ kinh doanh dễ hình dung, tớ làm bảng so sánh nhanh:

Quyền lợi

BHXH tự nguyện

BHXH bắt buộc (từ 01/07/2025)

Hưu trí

Tử tuất

Ốm đau

Không

Thai sản

Không

Quỹ bảo hiểm y tế (qua thời điểm nghỉ hưu)

Không bao gồm

Được cấp BHYT miễn phí khi nghỉ hưu

Thời gian tính hưởng lương hưu

Cộng dồn

Cộng dồn

Mức hưởng

Hạn chế

Đầy đủ như lao động chính thức

4. Hướng dẫn thủ tục tham gia BHXH bắt buộc cho Hộ kinh doanh

Từ ngày 01/07/2025, chủ hộ kinh doanh và người lao động làm việc tại hộ phải tham gia BHXH bắt buộc theo Luật BHXH 2024. Thủ tục thực hiện không quá phức tạp nếu nắm đúng hồ sơ, nơi nộp và thời gian xử lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo từng bước.

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Tùy đối tượng (chủ hộ hay người lao động), hồ sơ có sự khác nhau. Hộ kinh doanh cần chuẩn bị theo hai nhóm sau:

Hồ sơ của người lao động

Người lao động nộp cho chủ hộ:

  • Mẫu TK1-TS: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH – BHYT.
  • Giấy tờ chứng minh hưởng BHYT cao hơn (nếu thuộc diện ưu tiên): Người có công, cựu chiến binh, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật…

Hồ sơ của hộ kinh doanh (vai trò người sử dụng lao động)

  • Mẫu TK3-TS: Tờ khai đơn vị tham gia BHXH – BHYT – BHTN.
  • Mẫu D02-LT: Danh sách người lao động tham gia BHXH – BHYT – BHTN.
  • Hợp đồng lao động (từ 01 tháng trở lên) của từng người lao động.
  • Giấy đăng ký hộ kinh doanh (bản lưu).

Hộ kinh doanh nên chuẩn bị sẵn 1 thư mục hồ sơ mẫu để dùng lại khi phát sinh lao động mới, tránh mất thời gian lập lại từ đầu.

4.2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho hộ kinh doanh

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội (BHXH) lần đầu cho hộ kinh doanh cá thể sẽ khác nhau tùy theo việc hộ đăng ký cho chủ hộ hay cho người lao động (nếu có thuê lao động).

Căn cứ Điều 6 Nghị định 158/2025/NĐ-CP và Điều 28 Luật BHXH 2024, chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký tham gia BHXH cho người lao động trong 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động. Dưới đây là hướng dẫn quy trình thực hiện chi tiết.

Các bước đăng ký BHXH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tham gia

1. Hồ sơ người lao động cần nộp cho chủ hộ kinh doanh

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH – BHYT (Mẫu TK1-TS) theo quy định mới nhất của cơ quan BHXH.
  • Giấy tờ chứng minh quyền lợi BHYT cao hơn (nếu có), căn cứ Phụ lục 03 – Quyết định 595/QĐ-BHXH.

2. Hồ sơ chủ hộ kinh doanh cần chuẩn bị với tư cách người sử dụng lao động

  • Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH – BHYT (Mẫu TK3-TS) theo Quyết định 505/QĐ-BHXH.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH.
  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tới cơ quan BHXH

Sau khi hoàn thiện hồ sơ, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến cơ quan BHXH cấp cơ sở (tương đương BHXH quận/huyện trước đây) trực thuộc BHXH cấp tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Có thể lựa chọn một trong ba hình thức sau:

  1. Nộp trực tiếp hồ sơ bản giấy tại bộ phận tiếp nhận của BHXH cấp cơ sở.
  2. Nộp qua dịch vụ bưu chính của Vietnam Post.
  3. Nộp online qua phần mềm BHXH điện tử (yêu cầu hộ kinh doanh có chữ ký số và phần mềm hỗ trợ đăng ký BHXH lần đầu).

Bước 3: Cơ quan BHXH giải quyết hồ sơ

  • Cơ quan BHXH sẽ xử lý hồ sơ và cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cho người lao động và chủ hộ trong tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp không giải quyết, cơ quan BHXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Kết quả được trả qua dịch vụ bưu chính của Vietnam Post theo đúng địa chỉ hộ kinh doanh đã đăng ký.

4.3. Phương thức đóng (Tháng/Quý/6 Tháng)

1. Phương thức đóng BHXH Bắt buộc

Phương thức đóng BHXH bắt buộc khác nhau tùy thuộc vào đối tượng tham gia:

a. Đối với hầu hết người lao động (điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2):

  • Đóng hằng tháng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • Trường hợp người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán tại các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì có thể đóng theo phương thức: hằng tháng, 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.

b. Đối với Chủ hộ kinh doanh (điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2):

  • Chủ hộ kinh doanh được đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đóng qua hộ kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia quản lý.
  • Phương thức đóng: hằng tháng, 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
  • Thời hạn đóng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.

c. Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (điểm g khoản 1 Điều 2):

  • Phương thức đóng: 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần cho khoảng thời gian của hợp đồng.
  • Thời hạn đóng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.

2. Phương thức đóng BHXH Tự nguyện

Người tham gia BHXH tự nguyện được quyền chọn một trong các phương thức đóng sau đây:

  • Hằng tháng.
  • 03 tháng một lần (Đóng trong 03 tháng),.
  • 06 tháng một lần (Đóng trong 04 tháng đầu),.
  • 12 tháng một lần (Đóng trong 07 tháng đầu),.
  • Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng hằng tháng.
  • Một lần cho thời gian đóng còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu, với số tiền đóng cao hơn.

Thời hạn đóng đối với phương thức đóng một lần cho thời gian còn thiếu là sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu

Lưu ý:

  • Tiền đóng được tính từ thời điểm ký hợp đồng lao động hoặc từ ngày 01/07/2025 đối với chủ hộ.
  • Nếu nộp chậm có thể phát sinh lãi chậm đóng, áp dụng theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH năm trước.

5. Không tham gia BHXH bắt buộc bị phạt thế nào?

5.1. Phân loại hành vi vi phạm

Hành vi không tham gia BHXH bắt buộc của người sử dụng lao động (bao gồm chủ hộ kinh doanh có thuê lao động) được chia thành hai nhóm:

a. Chậm đóng BHXH bắt buộc

Xảy ra khi đơn vị không đóng hoặc đóng chưa đủ số tiền BHXH sau thời hạn đóng chậm nhất (khoản 1 Điều 38).

b. Trốn đóng BHXH bắt buộc

Là hành vi cố ý không đóng hoặc đóng không đầy đủ BHXH cho người lao động. Các trường hợp được coi là trốn đóng gồm (khoản 1 Điều 39):

  • Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải đăng ký (thông thường 30 ngày kể từ khi NLĐ thuộc diện tham gia) nhưng không đăng ký hoặc đăng ký không đủ số lao động phải tham gia.
  • Khai báo tiền lương làm căn cứ đóng BHXH thấp hơn quy định.
  • Không đóng hoặc đóng không đủ số tiền BHXH bắt buộc đã đăng ký sau 60 ngày kể từ ngày phải đóng, mặc dù đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc.

5.2. Biện pháp xử lý vi phạm

Tùy mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng các hình thức xử lý theo Điều 132 Luật BHXH 2024.

a. Xử lý hành vi chậm đóng BHXH bắt buộc (Điều 40)

  1. Buộc đóng đủ số tiền chậm đóng kèm theo khoản 0,03%/ngày tính trên số tiền và số ngày chậm đóng.
  2. Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
  3. Không được xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng trong thời gian vi phạm.

b. Xử lý hành vi trốn đóng BHXH bắt buộc (Điều 41)

  1. Buộc đóng đủ số tiền trốn đóng và nộp thêm khoản 0,03%/ngày tính trên số tiền và số ngày trốn đóng.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đủ yếu tố cấu thành.
  3. Không được xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng.

Ngoài các biện pháp nêu trên, người sử dụng lao động phải bồi thường cho người lao động nếu việc không đóng hoặc đóng không đầy đủ BHXH gây thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của họ (khoản 8 Điều 13).

Không tham gia bảo hiểm bị phạt thế nào

6. Các câu hỏi thường gặp

Đây là nhóm câu hỏi mà gần như 100% hộ kinh doanh sẽ thắc mắc khi bắt buộc tham gia BHXH từ 01/07/2025. Tớ trả lời theo cách dễ hiểu nhất, tránh thuật ngữ phức tạp để hộ dễ áp dụng.

Câu 1. Chủ hộ đã đủ tuổi nghỉ hưu có phải đóng không?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh (là đối tượng quy định tại điểm m khoản 1 Điều 2) khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên, có một trường hợp ngoại lệ mà chủ hộ kinh doanh đã đủ tuổi nghỉ hưu vẫn có thể đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: Đó là trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu. Trong trường hợp này, người lao động hoặc thân nhân của người lao động được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất

Câu 2. Chủ hộ đang đóng BHXH tại công ty khác thì có phải đóng thêm cho hộ kinh doanh không?

Không phải đóng thêm. Theo Luật BHXH 2024, mỗi người chỉ tham gia BHXH bắt buộc một lần theo quan hệ lao động chính.

→ Nếu chủ hộ đang làm việc tại công ty và đã tham gia BHXH bắt buộc theo hợp đồng lao động, thì không phải đóng thêm BHXH bắt buộc cho hộ kinh doanh.

Tuy nhiên chủ hộ vẫn phải thực hiện:

  • Các nghĩa vụ BHXH cho người lao động tại hộ (nếu có).
  • Các nghĩa vụ thuế liên quan (kê khai – chứng từ – lao động).

Câu 3. Đang đóng BHXH tự nguyện thì có chuyển sang BHXH bắt buộc không?

Có. Từ 01/07/2025:

  • Nếu chủ hộ thuộc diện bắt buộc, cơ quan BHXH sẽ chuyển trạng thái từ “tự nguyện” sang “bắt buộc”.
  • Thời gian đóng BHXH tự nguyện trước đây được cộng dồn để tính lương hưu.

Đây là thay đổi quan trọng vì nhiều chủ hộ đã đóng BHXH tự nguyện nhiều năm.

Câu 4. Hộ kinh doanh nhỏ, doanh thu thấp có phải đóng không?

Vẫn phải đóng. Luật BHXH 2024 không phân loại theo doanh thu, mà dựa trên:

  • Có đăng ký hộ kinh doanh
  • Có phát sinh lao động hoặc chủ hộ hoạt động kinh doanh

Vì vậy:

  • Dù hộ kinh doanh nhỏ, doanh thu thấp, chỉ buôn bán nhỏ lẻ → vẫn phải tham gia BHXH bắt buộc.
  • Chỉ những trường hợp không đăng ký kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh đúng thủ tục mới không thuộc diện.

Câu 5. Có được chọn mức lương thấp để giảm tiền đóng không?

Có, nhưng trong giới hạn luật định.

Mức lương làm căn cứ đóng BHXH được lựa chọn bởi chủ hộ, nhưng:

  • Thấp nhất = mức tham chiếu = mức lương cơ sở (hiện là 2.340.000 đồng)
  • Cao nhất = 20 × mức tham chiếu

Tức là hộ kinh doanh được phép chọn mức thấp nhất để giảm chi phí đóng, hoàn toàn hợp pháp.

Ví dụ:

  • Chọn mức tối thiểu: đóng 585.000 đồng/tháng.
  • Chọn mức cao hơn (5 triệu, 7 triệu, 10 triệu…) thì mức đóng tăng tương ứng.

BHXH bắt buộc từ 01/07/2025 là chính sách nhằm tăng bảo vệ an sinh cho chủ hộ kinh doanh và người lao động. Mức đóng có thể lựa chọn linh hoạt theo khả năng tài chính, trong khi quyền lợi nhận được lại đầy đủ và lâu dài. Vì vậy, hộ kinh doanh nên chuẩn bị hồ sơ, xác định mức lương đóng phù hợp và đăng ký kịp thời để tránh bị phạt, truy thu hoặc mất quyền lợi. Chủ động nắm luật và thực hiện đúng giúp hộ kinh doanh yên tâm vận hành và phát triển bền vững.

Đánh giá bài viết:
5/5  (0 vote)
Phạm Thu Hà
Tác giảPhạm Thu Hà

Biên tập viên

Là biên tập viên trong lĩnh vực marketing và bán hàng với 5 năm kinh nghiệm, tôi tập trung sản xuất nội dung chất lượng, cập nhật xu hướng, mang lại giá trị ứng dụng cao cho nhà bán hàng phát triển bền vững.
Quy trình biên tập nội dung tại Sapo